Hướng dẫn thủ tục hồ sơ cho từng loại hình thức khen thưởng, cấp khen thưởng
Ngày cập nhật 15/05/2008

Hướng dẫn thủ tục hồ sơ cho từng loại hình thức khen thưởng, cấp khen thưởng

HƯỚNG DẪN

thủ tục hồ sơ cho từng loại hình thức khen thưởng, cấp khen thưởng

------------------------------------

 Căn cứ Luật Thi đua Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng;

Căn cứ Hướng dẫn số 56/TĐKT-HD-V1 ngày 12/01/2006 của Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2005/NĐ-CP;

Để thống nhất cũng như thuận lợi trong quá trình xét thi đua khen thưởng; Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh hướng dẫn một số  nội dung cần thiết về thủ tục hồ sơ trình cho các loại hình thức khen thưởng như sau:

I. ĐỐI VỚI HỒ SƠ TRÌNH CẤP TỈNH:

1. Bằng khen - 02 bộ, gồm:

a. Tập thể:

- Tờ trình của Sở, ngành chủ quản, hoặc UBND huyện - thành phố (sau đây gọi tắt là UBND huyện) và danh sách kèm theo;

- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua Khen thưởng (HĐTĐ) sở, ngành hoặc UBND huyện;

- Báo cáo thành tích của tập thể (có xác nhận của cấp trên trực tiếp);

b. Cá nhân:

- Tờ trình của Sở, ngành hoặc UBND huyện và danh sách kèm theo;

- Biên bản bình xét của HĐTĐ sở, ngành hoặc UBND huyện;

- Báo cáo thành tích của cá nhân có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp (đối với công chức, viên chức) hoặc UBND nơi cư trú (đối với các thành phần khác).

- Chứng chỉ, Quyết định của Ban tổ chức các cuộc thi, bản photo công chứng (nếu là đối tượng khen thưởng khuyến khích).

2. Cờ Thi đua xuất sắc - 02 bộ, gồm:

- Tờ trình của Sở, ngành hoặc UBND huyện và danh sách kèm theo;

- Biên bản bình xét của HĐTĐ sở, ngành hoặc UBND huyện;

- Báo cáo thành tích của tập thể (có xác nhận của sở, ngành hoặc UBND huyện sở tại).

3. Tập thể lao động xuất sắc:

- Tờ trình của Sở, ngành chủ quản, hoặc UBND huyện và danh sách kèm theo;

- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua Khen thưởng (HĐTĐ) sở, ngành hoặc UBND huyện;

- Báo cáo thành tích của tập thể (có xác nhận của cấp trên trực tiếp);

4. Chiến sĩ Thi đua cấp tỉnh - 02 bộ, gồm:

- Tờ trình của Sở, ngành hoặc UBND huyện và danh sách kèm theo;

- Biên bản bình xét của HĐTĐ sở, ngành hoặc UBND huyện;

- Báo cáo thành tích của cá nhân (có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp);

- Giấy chứng nhận hoặc Quyết định công nhận đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở theo quy định;

- Đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật có chứng nhận của cấp có thẩm quyền (01 bản chính, 01 bản photo).

II. ĐỐI VỚI HỒ SƠ TRÌNH KHEN CAO (CHÍNH PHỦ VÀ NHÀ NƯỚC):

1. Cờ, Bằng khen Chính phủ - 05 bộ, gồm:

a. Tập thể:

- Tờ trình của Sở, ngành hoặc UBND huyện và danh sách kèm theo;

- Biên bản của HĐTĐ sở, ngành hoặc UBND huyện;

- Báo cáo thành tích (có xác nhận của Sở, ngành hoặc UBND huyện);

- Tóm tắt thành tích (theo quy định);

- Xác nhận nghĩa vụ nộp thuế và bảo hiểm xã hội cho người lao động (nếu là các loại hình doanh nghiệp, công ty, hợp tác xã dịch vụ);

- Xác nhận việc thực hiện hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước của cơ quan tài chính (đối với đơn vị thuộc đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước).

b. Cá nhân:

- Tờ trình của Sở, ngành hoặc UBND huyện và danh sách kèm theo;

- Biên bản của HĐTĐ sở, ngành hoặc UBND huyện;

- Báo cáo thành tích của cá nhân theo quy định (có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp);

- Tóm tắt thành tích (theo quy định);

- Xác nhận nghĩa vụ nộp thuế và bảo hiểm xã hội cho người lao động (nếu là Giám đốc các loại hình doanh nghiệp, công ty, hợp tác xã dịch vụ);

- Xác nhận việc thực hiện hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước của cơ quan tài chính (đối với cá nhân là Thủ truởng đơn vị thuộc đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước).

2. Chiến sĩ thi đua toàn quốc - 05 bộ, gồm:

- Tờ trình của Sở, ngành hoặc UBND huyện và danh sách kèm theo;

- Biên bản của HĐTĐ sở, ngành hoặc UBND huyện (bỏ phiếu kín);

- Báo cáo thành tích của cá nhân theo quy định (có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp);

- Tóm tắt thành tích (theo quy định);

- Xác nhận nghĩa vụ nộp thuế và bảo hiểm xã hội cho người lao động (nếu là Giám đốc các loại hình doanh nghiệp, công ty, hợp tác xã dịch vụ).

- Chứng nhận đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh hoặc Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương (photo, công chứng);

- Đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật có chứng nhận của cấp có thẩm quyền (01 bản chính, 01 bản photo).

3. Huân chương các loại - 05 bộ, gồm:

a. Tập thể:

- Tờ trình của Sở, ngành hoặc UBND huyện và danh sách kèm theo;

- Biên bản của HĐTĐ sở, ngành hoặc UBND huyện;

- Báo cáo thành tích (có xác nhận của Sở, ngành hoặc UBND huyện);

- Tóm tắt thành tích (theo quy định);

- Xác nhận nghĩa vụ nộp thuế và bảo hiểm xã hội cho người lao động (nếu là các loại hình doanh nghiệp, công ty, hợp tác xã dịch vụ);

- Xác nhận việc thực hiện hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước của cơ quan tài chính (đối với đơn vị thuộc đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước).

b. Cá nhân:

- Tờ trình của Sở, ngành hoặc UBND huyện và danh sách kèm theo;

- Biên bản của HĐTĐ sở, ngành hoặc UBND huyện;

- Báo cáo thành tích của cá nhân theo quy định (có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp);

- Tóm tắt thành tích (theo quy định);

- Xác nhận nghĩa vụ nộp thuế và bảo hiểm xã hội cho người lao động (nếu là Giám đốc các loại hình doanh nghiệp, công ty, hợp tác xã dịch vụ);

- Xác nhận việc thực hiện hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước của cơ quan tài chính (đối với cá nhân là Thủ truởng đơn vị thuộc đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước).

4.  Danh hiệu Anh hùng lao động - 27 bộ, trong đó có 05 bộ chính, gồm:

a. Tập thể:

- Tờ trình của Sở, ngành hoặc UBND huyện;

- Biên bản của HĐTĐ sở, ngành hoặc UBND huyện (bỏ phiếu kín);

- Báo cáo thành tích (có xác nhận của cơ quan cấp trên trực tiếp);

- Tóm tắt thành tích (theo quy định);

- Xác nhận của UBND nơi có trụ sở chính;

- Xác nhận nghĩa vụ nộp thuế và bảo hiểm xã hội cho người lao động (nếu là các loại hình doanh nghiệp, công ty, hợp tác xã dịch vụ);

- Xác nhận việc thực hiện hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước của cơ quan tài chính (đối với đơn vị thuộc đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước).

b. Cá nhân:

- Tờ trình của Sở, ngành hoặc UBND huyện;

- Biên bản của HĐTĐ sở, ngành hoặc UBND huyện (bỏ phiếu kín);

- Báo cáo thành tích (có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp);

- Tóm tắt thành tích (theo quy định);

- Xác nhận của UBND nơi cư trú;

- Xác nhận nghĩa vụ nộp thuế và bảo hiểm xã hội cho người lao động (nếu là Giám đốc các loại hình doanh nghiệp, công ty, hợp tác xã dịch vụ);

- Xác nhận việc thực hiện hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước của cơ quan tài chính (đối với cá nhân là Thủ truởng đơn vị thuộc đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước).

(Các danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú; Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú; Nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú thực hiện theo hướng dẫn riêng của ngành dọc cấp trên)

* Lưu ý:

- Các loại văn bản như: Tờ trình, Biên bản, Báo cáo thành tích, tóm tắt thành tích của tập thể và cá nhân đối với các hình thức từ Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ trở lên phải đảm bảo các yêu cầu ở phần V, khi trình cần vận dụng linh hoạt cho phù hợp với từng cấp, từng loại hình cụ thể.

- Các sở, ngành, UBND huyện dựa trên quy định này, cụ thể hoá cho phù hợp với đặc điểm ở cấp mình và cấp dưới.

- Thể thức các văn bản mang tính pháp quy thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/5/2005.

- Để thuận tiện và tránh mất thời gian, các đơn vị khi trình khen nên coppy danh sách đề nghị khen vào đĩa mềm hoặc USB mang theo, giúp Ban Thi đua đỡ phải đánh lại.

III. THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ:

1. Đối với khen thường xuyên hàng năm gồm Bằng khen, Tập thể lao động xuất sắc, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh và Cờ thi đua xuất sắc của UBND tỉnh:

Các sở, ngành, UBND huyện có Tờ trình và hồ sơ đề nghị gửi về Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh chậm nhất vào ngày 15 tháng 2. Riêng hệ thống giáo dục quốc dân thời gian nộp hồ sơ chậm nhất vào ngày 15 tháng 8 hàng năm.

2. Đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc:

Các sở, ngành, UBND huyện có Tờ trình và hồ sơ đề nghị gửi về Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh chậm nhất vào ngày 15 tháng 2. Riêng hệ thống giáo dục quốc dân thời gian nộp hồ sơ chậm nhất vào ngày 15 tháng 8 hàng năm.

3. Đối với Cờ Thi đua của Chính phủ:

Các sở, ngành, UBND huyện có Tờ trình và hồ sơ đề nghị gửi về Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh chậm nhất vào ngày 15 tháng 2. Riêng hệ thống giáo dục quốc dân thời gian nộp hồ sơ chậm nhất vào ngày 15 tháng 8 hàng năm.

4. Đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và các loại Huân chương:

Các sở, ngành, UBND huyện có Tờ trình và hồ sơ đề nghị gửi về Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh đợt 1 chậm nhất vào ngày 15 tháng 5 và đợt 2 chậm nhất vào ngày 15 tháng 9. Riêng hệ thống giáo dục quốc dân thời gian nộp hồ sơ chậm nhất vào ngày 15 tháng 8; lực lượng vũ trang nhân dân đợt 1 chậm nhất vào ngày 15 tháng 4 và đợt 2 chậm nhất vào ngày 01 tháng 8.

IV. VỀ TUYẾN TRÌNH HỒ SƠ:

- Cấp nào quản lý về tổ chức, cán bộ và quỹ lương thì cấp đó có trách nhiệm trình cấp trên khen thưởng đối với các đối tượng thuộc phạm vị quản lý.

Riêng đối với hệ thống giáo dục quốc dân thì UBND các huyện, thành phố Huế có thẩm quyền đề nghị công nhận các danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” và đề nghị các hình thức khen cao (Cờ Thi đua của Chính phủ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Bằng khen của Thủ tướng, các loại Huân chương, danh hiệu Anh hùng lao động) cho các tập thể và cá nhân trong các đơn vị giáo dục do mình trực tiếp quản lý về tổ chức, cán bộ và quỹ lương như: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở... Tuy nhiên khi trình phải có kiến hiệp y của Sở Giáo dục và Đào tạo.

 Ngược lại Sở Giáo dục và đào tạo có thẩm quyền đề nghị công nhận các danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”, “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ” và đề nghị các hình thức khen cao (Cờ Thi đua của Chính phủ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Bằng khen của Thủ tướng, các loại Huân chương, danh hiệu Anh hùng lao động) cho các tập thể và cá nhân trong các đơn vị giáo dục do mình trực tiếp quản lý về tổ chức, cán bộ và quỹ lương như: trung học phổ thông, các trung tâm, đơn vị trực thuộc Sở... Tuy nhiên khi trình phải có kiến hiệp y của UBND các huyện, thành phố Huế.

- Cấp nào chủ trì phát động các đợt thi đua theo chuyên đề, khi tổng kết lựa chọn các điển hình, thì cấp đó khen thưởng và trình cấp trên khen thưởng.

V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC VĂN BẢN TRÌNH KHEN THƯỞNG:

1.     Về thể thức: Thể thức các văn bản mang tính pháp quy thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/5/2005.

2. Về nội dung:

- Đối với Tờ trình: phải viện dẫn rõ nguồn làm căn cứ và sát với nội dung.

- Đối với Biên bản họp Hội đồng Thi đua Khen thưởng: cần thể hiện đầy đủ về: thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung, kết quả, ký kết.

- Đối với bản Báo cáo thành tích: phải đóng thành quyển, có bìa theo quy định và đảm bảo đúng về kết cấu, đầy đủ về nội dung, rõ về thành tích, cụ thể như sau:

a. Báo cáo thành tích của tập thể: không hạn chế số trang, kết cấu gồm:

* Trang đầu: có Quốc hiệu ở bên phải, tên cơ quan cấp trên trực tiếp, tên đơn vị trình khen ở bên trái (Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/5/2005).

* Đề mục: Báo cáo thành tích của đơn vị...........(viết chữ in hoa, cỡ chữ 12-14, phông chữ Times New Roman thuộc mã 39-VN Unicode1); hình thức khen thưởng đề nghị.......(viết chữ thường, cỡ chữ 14, phông chữ Times New Roman thuộc mã 39-VN Unicode1).

Lưu ý: Không cần đề “ kính gửi” các cấp

* Nội dung: chia làm 04 phần .......(viết chữ thường, cỡ chữ 14, phông chữ Times New Roman thuộc mã 39-VN Unicode1), cụ thể như sau:

·        Đặc điểm tình hình của đơn vị:

Nêu địa chỉ đơn vị, cơ sở vật chất, cơ cấu bộ máy chuyên môn, trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công nhân viên, mô hình hoạt động và số lượng của các đoàn thể; chức năng nhiệm vụ theo Quyết định thành lập; những thuận lợi khó khăn của đơn vị; phạm vị ảnh hưởng của đơn vị.

·        Kết quả và các thành tích xuất sắc đã đạt được:

- Nêu tóm tắt quá trình phát triển từ khi thành lập; đánh giá tổng quát mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị (xuất sắc, đặc biệt xuất sắc toàn diện trên các mặt công tác); kết quả thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch được giao, mức độ hoàn thành; chứng minh, minh hoạ những kết quả, những thành tích đã đạt được bằng các mô hình, điển hình, những con số cụ thể; lập bảng  so sánh để làm rõ mức độ tăng trưởng, phát triển (03 năm, 05 năm, 10 năm...tuỳ theo hình thức đề nghị khen).

 

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Bảng số liệu phải phù hợp với đặc điểm, thành tích thực tế của đơn vị)

- Nêu rõ những giải pháp, biện pháp, cách thức chính và biện pháp hỗ trợ thực hiện, các phong trào thi đua để đạt được những kết quả, những thành tích của đơn vị; các đề tài, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, cải tiến phương pháp làm việc, làm lợi cho tập thể, nhà nước (cần có con số thống kê cụ thể).

- Vai trò và mức độ đóng góp vào thành tựu kinh tế xã hội chung của tỉnh

·        Thực hiện các chính sách xã hội:

- Nêu rõ các hoạt động xã hội mà đơn vị đã tổ chức và tham gia

- Đánh giá việc thực hiện các chính sách xã hội (chăm sóc sức khoẻ, vệ sinh an toàn lao động, bảo hiểm cho người lao động, thực hiện luật lao động, vấn đề môi trường, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động...).

- Đánh giá vai trò và kết quả hoạt động của tổ chức Đảng và các đoàn thể.

·        Những hình thức khen thưởng đã được ghi nhận:

- Ghi rõ các hình thức khen thưởng đã đạt được ( ghi theo thứ tự từng năm và từ hình thức thấp đến hình thức cao; số, ngày của Quyết định khen thưởng).

- Photo các Quyết định, Bằng khen, Bằng chứng nhận (gửi kèm theo).

* Lãnh đạo đơn vị ký vào phần của chủ thể báo cáo (phía bên phải); xác nhận của cơ quan quản lý cấp trên, hoặc UBND huyện sở tại (phía bên trái).

* Bản báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể (khoảng từ 02 - 03 trang), kết cấu như báo cáo chính, nhưng rút gọn lại; không có phần Quốc hiệu, tên cơ quan trình. Phần các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận chỉ đề cập những danh hiệu như: Tập thể lao động xuất sắc trở lên; Cờ thi đua, Bằng khen của UBND tỉnh hoặc cấp tương đuơng trở lên (cần ghi rõ hình thức, thời điểm, số Quyết định) và đề nghị hình thức khen mới. Không ký tên, đóng dấu. Mẫu chữ trình bày theo quy định hiện hành (như trên).

a. Báo cáo thành tích cá nhân:

Hình thức quy định giống như báo cáo của tập thể, chỉ khác những điểm sau ở phần nội dung:

* Sơ lược lý lịch cá nhân: trích ngang về tiểu sử (họ và tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, trú quán, trình độ chính trị, chuyên môn, đơn vị công tác, chức vụ chính quyền, ngày vào Đảng, chức vụ Đảng).

* Tóm tắt quá trình công tác: tính từ khi thoát ly gia đình, vào cơ quan, đơn vị đến lúc khai thành tích (ghi rõ thời điểm, chức danh của các giai đoạn công tác).

* Những thành tích nổi bật trong thời gian qua:

- Quan điểm, biện pháp chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ, chức trách được giao và hiệu quả trong thành tích chung của đơn vị.

- Những đề tài, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, đổi mới phương pháp làm việc.

- Tinh thần tham gia các hoạt động xã hội, các phong trào thi đua của đơn vị cũng như trong cộng đồng.

- Nếp sống của cá nhân, cũng như của gia đình và việc chấp hành đường lối, chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định tại khu dân cư.

* Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (ghi rõ thời điểm, nội dung, hình thức, số Quyết định khen); photo các Quyết định, Bằng khen, Bằng chứng nhận (gửi kèm theo).

* Lãnh đạo đơn vị quản lý trực tiếp xác nhận, đóng dấu cơ quan (nếu đối tượng đề nghị là thủ trưởng đơn vị thì phó thủ trưởng ký xác nhận, nếu thuộc diện cấp trên trực tiếp quản lý thì do cơ quan cấp trên ký xác nhận).

* Báo cáo tóm tắt (từ 01 - 02 trang) như báo cáo chính, nhưng rút gọn lại; không có phần quốc hiệu, tên đơn vị. Phần các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận chỉ đề cập những danh hiệu như: chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên; Bằng khen của UBND tỉnh và tương đuơng trở lên. Không ký tên, đóng dấu. Mẫu chữ trình bày theo quy định hiện hành (như trên).

Trên đây là Hướng dẫn một số thủ tục hồ sơ cho từng loại hình thức khen thưởng, cấp khen thưởng, đề nghị các sở, ngành và UBND huyện, thành phố hướng dẫn cho cho các đơn vị và cá nhân thuộc phạm vi mình quản lý thực hiện thống nhất và đúng theo hướng dẫn. Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh sẽ không nhận những hồ sơ thực hiện không đúng như hướng dẫn ở trên ./.


Tập tin đính kèm:
Xem tin theo ngày